Bảng tra trọng lượng thép ống và phương pháp tính trọng lượng

Thép ống đang là loại vật liệu được ưa chuộng nhất trên thị trường hiện nay. Loại thép này có thành mỏng nhưng lại có độ cứng cao và khả năng chịu áp lực lớn. Thế nhưng, trọng lượng thép ống là bao nhiêu? Cũng như cách tính khối lượng thép ống như thế nào?

Công thức tính trọng lượng thép ống

Thép ống hay còn gọi là thép ống tròn thường được sử dụng cho một số các công trình xây dựng như: Nhà thép tiền chế, giàn giáo chịu lực, đèn chiếu sáng, ống thoát nước…Ngoài ra, ống thép còn được ứng dụng cho một số ngành nghề thuộc lĩnh vực sản xuất ô tô hoặc các vật dụng trang trí nội, ngoại thất…

trong-luong-thep-ong-1
Thép ống được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực đời sống

Trên thực tế, các loại thép ống thường được sử dụng nhiều cho các lĩnh vực trong đời sống hiện nay, gồm có:

  • Thép ống tròn rỗng
  • Thép ống tròn đặc

Từ đó, chúng ta cũng sẽ có công thức tính riêng biệt cho 2 loại thép ống này.

Công thức tính thép ống tròn rỗng

Trọng lượng (kg) = 0.003141 * T(mm) * [OD(mm) – T(mm)] * Tỷ trọng(g/cm³) x L(mm)

Trong đó:

  • OD: Đường kính ngoài của thép ống, tính bằng đơn vị mm
  • T: Độ dày của thép ống, tính bằng đơn vị mm
  • L: Chiều dài thép ống, tính bằng đơn vị mm
  • Tỷ trọng: 7.85g/cm³

Ví dụ: Ống thép có độ dày: 2.77mm, dài 4m và có đường kính ngoài là  60.3mm. Áp dụng công thức, chúng ta sẽ có kết quả:

0.003141 x 2.77 x (60.3 – 2.77) x 7.85 x 4= 23.58kg

Vậy 23.58kg là trọng lượng cho 1 cây thép ống tròn rỗng có chiều dài 4m.

Công thức tính thép ống tròn đặc

Trọng lượng (kg) =  (7850 x L x 3.14 x d²) / 4

Trong đó:

  • d: Đường kính thép, tính theo đơn vị m
  • 7850: Khối lượng riêng của thép, tính theo đơn vị kg/m³
  • L: Chiều dài thép ống, tính bằng đơn vị m

Ví dụ: Ống thép có đường kính: 6.35mm, dài 6m. Áp dụng công thức, chúng ta sẽ có kết quả:

(7850 x 6 x 3.14 x 0.00635²) / 4 = 1.49kg

Vậy 1.49kg là trọng lượng cho 1 cây thép ống tròn rỗng có chiều dài 6m.

Công thức tính đối với thép ống tròn đặc cũng được áp dụng cho thép cuộn, thép thanh vằn và thép tròn trơn.

Tính trọng lượng thép ống là việc cần thực hiện, nhằm thuận tiện cho việc chuẩn bị phương tiện di chuyển vật liệu, chuẩn bị kho bãi chứa và nhờ vào trọng lượng mà các kỹ sư có thể nắm được khối lượng thép ống cần nhập là bao nhiêu. Tránh tình trạng phát sinh hoặc thiếu hụt khi chuẩn bị nguyên vật liệu xây dựng.

trong-luong-thep-ong-4
Tính trọng lượng thép ống là việc cần nên thực hiện

Bảng tra trọng lượng thép ống

Để thuận tiện cho quá trình đo đạc, các nhà sản xuất đã đưa ra bảng tính khối lượng thép ống dựa trên công thức trên. Các doanh nghiệp có thể dựa vào chiều dài, đường kính ngoài và độ dày tương ứng để đối chiếu cho ra đúng khối lượng thép ống.

Bảng tính trọng lượng thép ống tròn đặc

Với thép ống tròn đặc có đường kính từ 6mm, chúng ta sẽ trọng lượng của thép ống như sau:

trong-luong-thep-ong-2

Bảng tính trọng lượng thép ống tròn rỗng

Với thép ống tròn đặc có đường kính từ 17.3mm, độ dày từ 1.2 – 1.8mm, trọng lượng của thép sẽ là:

trong-luong-thep-ong-3

Từ những công thức có sẵn ở trên, chúng ta sẽ dễ dàng tính được trọng lượng thép ống khi có đường kính, chiều dài và độ dày của ống thép. 

Ưu điểm của các loại thép ống

Các loại thép ống trên thị trường hiện nay được ưa chuộng nhờ những đặc tính sau:

Độ bền cao

Sản phẩm thép ống có độ bền khá cao. Đối với các công trình đòi hỏi áp lực lớn, chọn lựa thép ống là vật liệu xây dựng được xem là giải pháp hoàn hảo. Riêng đối với các sản phẩm mạ kẽm, chúng còn có khả năng chống ăn mòn, do đó chịu được các điều kiện khắc nghiệt của môi trường. Chính vì vậy mà tuổi thọ của các loại thép ống rất cao, từ đó mà các công trình xây dựng cũng được đảm bảo.

Chống ăn mòn tốt

Sự kết hợp của các lớp thép ống và mạ kẽm bên ngoài tạo nên sản phẩm có bề mặt chống ăn mòn đối với các loại axit, hóa chất ở nhiệt độ cao. Do đó, thép ống mạ kẽm là lựa chọn lý tưởng cho các nhà máy sản xuất hóa chất hoặc làm đường ống dẫn chất đốt.

Dễ lắp đặt

Như đã chia sẻ, sản phẩm thép ống tròn có cấu trúc rỗng bên trong. Do đó trọng lượng thép ống tròn khá nhẹ, dễ dàng di chuyển, lắp đặt và làm giảm tỷ trọng toàn bộ công trình. Ngoài ra, các loại thép ống cũng không cầu bảo trì, nếu có thì phương thức thực hiện cũng rất nhanh và đơn giản.

trong-luong-thep-ong-5
Thép ống dễ dàng lắp đặt và không cần bảo dưỡng nhiều

Như vậy, chúng tôi đã gửi đến các bạn công thức tính trọng lượng thép ống, cùng với đó là bảng tính trọng lượng thép ống dựa vào đường kính và độ dày cụ thể. Từ đó, với những ai đang có nhu cầu sử dụng sản phẩm sẽ dễ dàng tính toán được số lượng và chi phí mua sản phẩm thuận tiện cho quá trình xây dựng. Mong rằng những chia sẻ trên từ Phế Liệu Tuấn Lộc sẽ cung cấp thêm kiến thức cho bạn đọc.

Bài viết liên quan

Tư vấn miễn phí (24/7) 094 179 2255